Năng cao khả năng sử dụng máy tính và truy nhập internet công cộng
buoi le khai giang
CHUYÊN ĐỀ: DỊCH VỤ MỚI ỨNG DỤNG CNTT
Bài 1: Trung tâm thông tin, học tập, văn hóa năng động – địa chỉ tin cậy của người dân địa phương
Hoạt động 1.1 điểm mới của tầm nhìn TVCC
Hoạt động hiện nay:
1. Thông tin giới thiệu tài liệu thông qua các hình thức khác nhau(gts, bảng tin,...)
2. Dịch vụ (Mượn, đọc)
3. Xử lý kỹ thuật (biên mục, nhập máy, phân loại,..)
4. Phát triển, bảo quản tài liệu.
5. Ứng dụng CNTT vào công tác phục vụ bạn đọc.
6. Phục vụ nghiên cứu, học tập, giải trí, giáo dục.
7. Xây dựng vốn tài liệu địa chí.
8. Xây dựng, mở rộng mạng lưới thư viện.(cơ sở)
Những điểm mới
1. Thay đổi về vai trò là Thư viện là trung tâm thông tin, văn hóa, giáo dục.
2. Ứng dụng CNTT trong xử lý, cung cấp dịch vụ.(gửi TMS mới cho bạn đọc qua email,..)
3. Là địa chỉ tin cậy của người dân.
4. Làm thay đổi suy nghĩ, nhận thức của người dân về thư viện.
5. Xây dựng TV điện tử.
6. Tổ chức hoạt động giao lưu với CLB bạn đọc.
7. Mở rộng thời gian phục vụ.
8. Nguồn lực thông tin phong phú, đa dạng.
9. Đội ngũ cán bộ thư viện chuyên nghiệp về CNTT.
10. Hỗ trợ hướng dẫn người sử dụng CNTT và Internet khi đến thư viện
11. Tạo không gian thân thiện.
12. Tổ chức cho người dân sử dụng máy tính.
13. Liên kết các thư viện lại với nhau.
1. Thông tin giới thiệu tài liệu thông qua các hình thức khác nhau(gts, bảng tin,...)
2. Dịch vụ (Mượn, đọc)
3. Xử lý kỹ thuật (biên mục, nhập máy, phân loại,..)
4. Phát triển, bảo quản tài liệu.
5. Ứng dụng CNTT vào công tác phục vụ bạn đọc.
6. Phục vụ nghiên cứu, học tập, giải trí, giáo dục.
7. Xây dựng vốn tài liệu địa chí.
8. Xây dựng, mở rộng mạng lưới thư viện.(cơ sở)
Những điểm mới
1. Thay đổi về vai trò là Thư viện là trung tâm thông tin, văn hóa, giáo dục.
2. Ứng dụng CNTT trong xử lý, cung cấp dịch vụ.(gửi TMS mới cho bạn đọc qua email,..)
3. Là địa chỉ tin cậy của người dân.
4. Làm thay đổi suy nghĩ, nhận thức của người dân về thư viện.
5. Xây dựng TV điện tử.
6. Tổ chức hoạt động giao lưu với CLB bạn đọc.
7. Mở rộng thời gian phục vụ.
8. Nguồn lực thông tin phong phú, đa dạng.
9. Đội ngũ cán bộ thư viện chuyên nghiệp về CNTT.
10. Hỗ trợ hướng dẫn người sử dụng CNTT và Internet khi đến thư viện
11. Tạo không gian thân thiện.
12. Tổ chức cho người dân sử dụng máy tính.
13. Liên kết các thư viện lại với nhau.
Hoạt động 1.2 Nhu cầu người dân: Chia nhóm 5 người cùng thư viện tỉnh (TV huyện/xã và BĐVHX nhóm đủ 5 người), thực hiện:
- Thảo luận về những gì mà người dân địa phương cần/muốn mà TVCC hoặc BĐVHX mình đang công tác chưa có? Tại sao? - Đề xuất phương án đáp ứng (20 phút)
- Báo cáo kết quả thảo luận để các nhóm khác và giáo viên cho ý kiến phản hồi. (25 phút)
- Lưu kết quả thảo luận trên giấy khổ A0, dán lên tường để sử dụng cho các hoạt động kế tiếp.
Bài làm:
Phần thuyết trình của học viên
Bài 2: Cán bộ với năng lực mới
Hoạt động 2.1 Hỗ trợ cán bộ thực hiện nhiệm vụ:
Nếu có 3 điều ước để giúp các anh chị thực hiện các đề xuất về việc đáp ứng nhu cầu người dân thì các anh chị ước gì?
Cách làm (30 phút): Làm việc cá nhân: ghi ra giấy 3 điều ước. Có thể ghi tên hoặc không. (10 phút);
• Vo tờ giấy “Điều ước” lại như quả bóng và tung lên;
• Đọc to nội dung trong “quả bóng” rơi vào tay mình
• Giáo viên ghi nhanh, loại trùng và thông báo kết quả.
Lời khuyên: Hoạt động này nhằm tìm hiểu cán bộ thư viện và bưu điện cần được hỗ trợ gì để có thể đảm đương nhiệm vụ mới. Thay vì hỏi trực tiếp như trước đây vẫn làm là các anh chị cần hỗ trợ gì? Giáo viên khuyến khích học viên bày tỏ nguyện vọng một cách tự nhiên nhất. Nguyện vọng nào cũng được chuyển đến các cấp có thẩm quyền để đáp ứng.
Bài làm:
Thảo luận nhóm của đơn vị Thư viện Cà Mau
Bài 3: Không gian mới
Hoạt động 3.1 – Xúc tiến đổi mới không gian
Làm việc cá nhân và với một học viên khác (15 phút)
- Ghi ra giấy 2- 3 khó khăn chủ yếu về việc đổi mới ở thư viện anh/chị đang công tác.
- Tìm một học viên cùng lớp để chia sẻ và lấy ý kiến đề xuất.
- Tổng kết ý kiến của đồng nghiệp và nhận xét đề xuất nào áp dụng được, đề xuất nào chưa.
Bài làm:
Bài 4: Nguồn tài nguyên mới
Hoạt động 4.1-Liên hệ thực tiễn:
Chia thành nhóm:
- Thư viện tỉnh
- Thư viện huyện/xã
- Bưu điện Văn hóa xã
Thảo luận nhóm về các vấn đề sau:
- Cơ quan anh/chị đã từng chia sẻ tài nguyên cho các thư viện khác chưa?
- Hiện có nguồn lực nào sẵn sàng chia sẻ?
- Cơ quan anh/chị đã từng nhận được tài liệu chia sẻ từ đơn vị nào?
- Hiệu quả của việc chia sẻ này ra sao?
Bài làm:
. Phương thức chia sẽ: (Nguồn lực thông tin)luân chuyển sách đến các thư viện cơ sở; (chia sẽ tri thức )mở các tập huấn; cho bàn ghế, kệ sách cho thư viện cơ sở (cơ sở vật chất).
. Nguồn lực có thể chia sẽ:
- Tài liệu: in(sách, báo, tạp chí), đĩa, số hóa, online.
- Nguồn nhân lực:( thư viện hướng dẫn nghiệp vụ, mở các lớp tập huấn,...)
- Cơ sở vật chất( chia sẽ bàn ghế, giá, kệ cho thư viện tư nhân tứ hưng)
- Cơ sở vật chất( chia sẽ bàn ghế, giá, kệ cho thư viện tư nhân tứ hưng)
. Nhận chia sẽ: Vụ thư viện, thư viện quốc gia việt nam, các NXB, các cơ quan cá nhân tổ chức(Ban nghiên cứu lịch sử đảng - tỉnh vĩnh long, tủ sách gia đình bác võ văn kiệt, ban tuyên giáo tỉnh) và các nhà xuất bản.
. Hiệu quả
- Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu bạn đọc.
- Tăng vốn tài liệu đa dạng và phong phú
- tăng khả năng nhu cầu đọc và hiểu biết của người dân.
Thảo luận nhóm của đơn vị Thư viện Cà Mau
Phần thuyết trình của học viên nhóm Cà Mau
Hoạt động 4.3 – Thực hành tìm kiếm nâng caoTìm kiếm thông tin về một lĩnh vực nào đó như:
- Y tế
- Giáo dục
- Văn hóa
- Kinh tế
- Nông nghiệp...
Tìm kiếm thông tin về một yêu cầu nào đó như: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, thủ tục xây nhà, tư vấn tuyển sinh...
BÀI 5: DỊCH VỤ MỚI
HIỆN TẠI
- MƯỢN TRẢ, SÁCH
- TRUY CẬP INTERNET CÔNG CỘNG
- TÌM TIN THEO YÊU CẦU
- GIA HẠN SÁCH ONLINE
- PHỤC VỤ NGƯỜI KHIẾM THỊ, KHIẾM THÍNH...
- PHOTO, IN ẤN...
- XỬ LÝ NGHIỆP VỤ, KỸ THUẬT MƯỚN
DỊCH VỤ MỚI:
- DỊCH VỤ TRUY NHẬP MÁY TÍNH CÔNG CỘNG
- DỊCH VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN
- DỊCH VỤ HỖ TRỢ HỌC TẬP
- DỊCH VỤ VĂN HÓA, GIẢI TRÍ- DỊCH VỤ PHỤC VỤ CÁC NHÓM CHUYÊN BIỆT
DỊCH VỤ MỚI:
- DỊCH VỤ TRUY NHẬP MÁY TÍNH CÔNG CỘNG
- DỊCH VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN
- DỊCH VỤ HỖ TRỢ HỌC TẬP
- DỊCH VỤ VĂN HÓA, GIẢI TRÍ- DỊCH VỤ PHỤC VỤ CÁC NHÓM CHUYÊN BIỆT
HÌNH ẢNH CHỈ CÓ TÍNH MINH HỌA
Hoạt động 5.6 - Đề xuất đổi mới
•Làm việc cá nhân (30 phút)
•Liệt kê các dịch vụ anh/chị sẽ đề xuất với lãnh đạo thư viện hoặc bưu điện văn hóa xã để triển khai trong thời gian:
•3 tháng
•6 tháng
•1 năm
•hết 2015
•Nêu lý do tại sao anh chị đề xuất các dịch vụ đó?
•Nêu các vấn đề cần quan tâm khi triển khai các dịch vụ đó?
Bài làm:
Hoạt động cần đổi mới
1. Dịch vụ máy tính truy nhập công cộng
2. Đào tạo người sử dụng
3. Xây dựng bộ sưu tập số địa phương
4. Phương thức phục vụ phòng thiếu nhi không chỉ là cho đọc, mượn truyện mà còn hướng dẫn các em vẽ tranh, trồng cây,...
5. Dịch vụ cung cấp thông tin theo yêu cầu bạn đọc
6. Đào tạo người sử dụng giúp nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập internet công cộng
7. Dịch vụ cho người khiếm thị
Lý do đề xuất
1. Người dân rất cần nhưng thư viện chưa có
2. Người sử dụng muốn sử dụng các dịch vụ (sử dụng các phần mềm ứng dụng; truy cập internet tìm tin; tìm kiếm thông tin sách trên opac) nhưng chưa nắm rõ cách thức sử dụng.
3. Lượng bạn đọc đến thư viện tìm thông tin về địa chí để làm các đề tài nghiên cứu ngày càng tăng, chia sẽ nguồn lực thông tin và tăng nguồn lực về thông tin của thư viện. Có làm nhưng chưa có hệ thống và bài bản
4. Làm cho các bạn thiếu nhi khi đến phòng đọc thiếu nhi không cảm thấy nhàm chán vì đến đó chỉ để đọc sách mà còn có thể để vui chơi (cho các em không gian vẽ tranh, trồng cây,...)
5. Tổ chức chưa có hệ thống khoa học
6. Giúp người dân có thể sử dụng máy tính và các dịch vụ mới của thư viện
7. Người dân cần nhưng thư viện chưa có
Thời gian dự định: tu thang 1/2014 - 12/2015
Các vấn đề cần quan tâm
1. Phần cứng, phần mềm, kết nối internet, quy định sử dụng
2. Địa điểm tổ chức; nhân lực đào tạo; lượng bạn đọc có nhu cầu cần đào tạo.
3. Kinh phí, nhân lực, phần mềm quản lý, thiết bị, chọn loại tài liệu nào cần số hóa, hình thức tuyên truyền , giới thiệu loại hình tài liệu số. Xây dựng CSDL tài liệ số.
4. Không gian; cách bố trí; trình độ cán bộ có đáp ứng nhu cầu cho các em
5. Quảng bá dịch vụ, người phụ trách (để trả lời qua điện thoại, online,...)
6. Nhóm đối tượng, địa điểm, tài liệu, trang thiết bị dùng để hướng dẫn và người phụ trách
7. Sách nói, sách chữ nổi, máy phóng đại, lối đi
1. Dịch vụ máy tính truy nhập công cộng
2. Đào tạo người sử dụng
3. Xây dựng bộ sưu tập số địa phương
4. Phương thức phục vụ phòng thiếu nhi không chỉ là cho đọc, mượn truyện mà còn hướng dẫn các em vẽ tranh, trồng cây,...
5. Dịch vụ cung cấp thông tin theo yêu cầu bạn đọc
6. Đào tạo người sử dụng giúp nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập internet công cộng
7. Dịch vụ cho người khiếm thị
Lý do đề xuất
1. Người dân rất cần nhưng thư viện chưa có
2. Người sử dụng muốn sử dụng các dịch vụ (sử dụng các phần mềm ứng dụng; truy cập internet tìm tin; tìm kiếm thông tin sách trên opac) nhưng chưa nắm rõ cách thức sử dụng.
3. Lượng bạn đọc đến thư viện tìm thông tin về địa chí để làm các đề tài nghiên cứu ngày càng tăng, chia sẽ nguồn lực thông tin và tăng nguồn lực về thông tin của thư viện. Có làm nhưng chưa có hệ thống và bài bản
4. Làm cho các bạn thiếu nhi khi đến phòng đọc thiếu nhi không cảm thấy nhàm chán vì đến đó chỉ để đọc sách mà còn có thể để vui chơi (cho các em không gian vẽ tranh, trồng cây,...)
5. Tổ chức chưa có hệ thống khoa học
6. Giúp người dân có thể sử dụng máy tính và các dịch vụ mới của thư viện
7. Người dân cần nhưng thư viện chưa có
Thời gian dự định: tu thang 1/2014 - 12/2015
Các vấn đề cần quan tâm
1. Phần cứng, phần mềm, kết nối internet, quy định sử dụng
2. Địa điểm tổ chức; nhân lực đào tạo; lượng bạn đọc có nhu cầu cần đào tạo.
3. Kinh phí, nhân lực, phần mềm quản lý, thiết bị, chọn loại tài liệu nào cần số hóa, hình thức tuyên truyền , giới thiệu loại hình tài liệu số. Xây dựng CSDL tài liệ số.
4. Không gian; cách bố trí; trình độ cán bộ có đáp ứng nhu cầu cho các em
5. Quảng bá dịch vụ, người phụ trách (để trả lời qua điện thoại, online,...)
6. Nhóm đối tượng, địa điểm, tài liệu, trang thiết bị dùng để hướng dẫn và người phụ trách
7. Sách nói, sách chữ nổi, máy phóng đại, lối đi
Thảo luận nhóm
Phần thuyết trình của học viên
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét